Cung triển lãm kiến trúc, quy hoạch xây dựng quốc gia

Hiện trạng sử dụng đất

Clock

11/12/2023

Hiện trạng sử dụng đất

Đất xây dựng tại thành thị và nông thôn gồm: đất xây dựng đô thị và đất xây dựng nông thôn, Đất xây dựng nông thôn bao gồm: đất xây dựng phục vụ đô thị, đất xây dựng các điểm dân cư nông thôn, đất cụm công nghiệp làng nghề và đất chuyên dùng khác. Được phân bố sử dụng như sau:

Hiện trạng năm 2009:

Tổng diện tích tự nhiên của Thủ đô Hà Nội là khoảng 3.344,6 km2.

Năm 2009, đất xây dựng đô thị và nông thôn khoảng 93.800ha (chiếm khoảng 28% diện tích tự nhiên). Trong đó:

  • Đất xây dựng đô thị khoảng 18.000ha (chiếm khoảng 5,4% diện tích tự nhiên), chỉ tiêu đất xây dựng trung bình khoảng 70 m2/người.
  • Đất xây dựng nông thôn khoảng 75.400 ha (chiếm khoảng 22,6% diện tích tự nhiên).

Đến năm 2030

Tổng đất xây dựng tại đô thị và nông thôn cần khoảng 159.600 ha, chiếm khoảng 47,7% diện tích tự nhiên. Trong đó:

  • Đất xây dựng đô thị tại thành thị khoảng 94.700 ha chiếm khoảng 28,3% diện tích tự nhiên, nâng chỉ tiêu đất xây dựng trung bình lên 150-155 m2/người.
  • Đất xây dựng tại khu vực nông thôn khoảng 64.900 ha chiếm khoảng 19,4% diện tích tự nhiên;

Đất xây dựng đô thị bao gồm các loại đất đơn vị ở, đất phục vụ công cộng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội… được nghiên cứu thiết kế đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất tăng lên so với hiện trạng và đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia áp dụng đối với đô thị đặc biệt. Dự kiến có trên 11.300 ha đất dành cho cây xanh – thể dục thể thao; khoảng 8.500 ha đất dành cho công trình công cộng, gồm cả đất y tế - giáo dục – thương mại dịch vụ,… (tăng thêm khoảng 6.400 ha so với hiện trạng); khoảng 5.000 ha đất dành cho

công nghiệp-kho tàng; khoảng 1.840 ha đất công nghệ cao; khoảng 16.200 ha dành cho giao thông (tăng thêm khoảng 12.700 ha); khoảng 1.100 ha dành cho du lịch – nghỉ dưỡng và 4.400 ha dành cho các công trình đầu mối, gồm: trạm điện, trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải, nghĩa trang, trạm xử lý chất thải rắn (tăng thêm khoảng 4.000 ha). Quy hoạch chung đã nghiên cứu tính toán quỹ đất xây dựng dự trữ phát triển đô thị và bảo vệ đất đai nông nghiệp, nông thôn.

Đến năm 2020

Để đáp ứng quy mô dân số toàn thành phố trên 7,3-7,9 triệu người tổng đất xây dựng đô thị và nông thôn khoảng 128.900 ha, chiếm xấp xỉ khoảng 38,5% tổng diện tích đất tự nhiên. Trong đó:

  • Đất xây dựng đô thị khoảng 73.000 ha, chỉ tiêu: 155 – 160 m2/người, chiếm khoảng 21,8% so đất tự nhiên toàn thành phố.
  • Đất xây dựng nông thôn khoảng 55.900 ha, chiếm khoảng 16,7% đất tự nhiên toàn thành phố. Trong đó có cả đất phục vụ đô thị như kho tàng, giao thông đối ngoại, nghĩa trang, cây xanh đặc biệt, du lịch nghỉ dưỡng…, chỉ tiêu đất xây dựng các điểm dân cư nông thôn 74-75 m2/người.

Trong quỹ đất xây dựng đô thị sẽ có trên 6.600 ha đất dành cho cây xanh – thể dục thể thao; khoảng 6.500 ha đất dành cho công trình công cộng, gồm cả đất y tế - giáo dục – thương mại dịch vụ,…tăng thêm khoảng 4.300 ha so với hiện trạng; khoảng 4.300 ha đất dành cho công nghiệp – kho tàng, tăng thêm 3.300 ha); khoảng 1.140 ha đất công nghệ cao; khoảng 11.700 ha dành cho giao thông, tăng thêm khoảng 8.200 ha; khoảng 800 ha dành cho du lịch – nghỉ dưỡng và 3.300 ha dành cho các công trình đầu mối, gồm: trạm điện, trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải, nghĩa trang, trạm xử lý chất thải rắn, tăng thêm khoảng 3.000 ha. Vị trí quy hoạch các khu đất nêu trên được thể hiện trong hồ sơ của đồ án quy hoạch, trong đó đã có tính toán nguồn đất xây dựng dự trữ phát triển đô thị và bảo vệ đất đai nông nghiệp, nông thôn.


Liên hệ đặt dịch vụ

Đối tác

Bộ Xây Dựng Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia (VIUP) Trường Đại học  Nguyễn Trãi Đối tác 1 Đối tác 3 Đối tác 2
phone mess zalo
top
Thông báo
Đóng

Đang tải...